Tiền thân của những người sáng lập nên thương hiệu NEOLITH đã hoạt động trong lĩnh vực đá tự nhiên lâu năm, dày dạn kinh nghiệm, mang các đặc đính và lược bỏ nhiều nhược điểm vốn có của đá tự nhiên, áp dụng cho việc sản xuất hình thành nên đá nhân tạo Neolith.
ĐÁ NEOLITH là một loại đá được tạo nên bởi quá trình nung kết ra đời từ năm 2009, các sản phẩm đều đi tiên phong trong việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới, tạo ra các mẫu mã đa dạng, rất phong phú với nhiều ứng dụng rộng rãi, sử dụng được cả trong nội thất và ngoại thất, ví dụ như ốp mặt tiền trang trí, lát sàn, cho đến làm các mặt bàn bếp, đảo bếp, dán cả bề mặt cánh tủ…
Đá Neolith ốp tường phòng khách
Với sự phát triển nhanh chóng về kỹ thuật và công nghệ những năm trở lại đây, ngày càng có nhiều hãng có khả năng trang bị được máy móc để sản xuất ra các sản phẩm tương đồng nhưng việc chủ động kiểm soát tốt về chất lượng, nguyên liệu cũng như liên tục cải tiến, phát triển ra các mẫu mã mới, hiệu ứng mới cho sản phẩm là những yếu tố tạo nên thương hiệu vượt trội mang tên NEOLITH so với các sản phẩm khác tương tự.
Đá Neolith ứng dụng cho mặt bàn
Nguyên liệu đầu vào vẫ là 1 yếu tố cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng đến sự ổn định cũng như chất lượng sản phẩm. NEOLITH đã tập chung đầu tư vào công nghệ, trực tiếp nghiền bột đá tại nhà máy theo quy trình tự sản xuất. Đi ngược lại với các hãng khác khi phụ thuộc quá nhiều vào các đối tác cung cấp bột đá không kiểm soát được nguồn hàng.
Bề mặt đá cao cấp
Bề mặt mềm mượt do công nghệ in NAP (Neolith Airless Pistol) tạo ra với nhiều trải nhiệm tốt cho người dùng. Đối với công nghệ NDD (Neolith Digital Design) do NEOLITH tự phát triển là một sự cách mạng đem lại nhiều khả năng sáng tạo đã giúp các sản phẩm của NEOLITH tăng chiều sâu, hình ảnh trung thực, sắc nét.
Giá đá Neolith được xác định bởi rất nhiều yếu tố, từ bề mặt tạo hình vân đá, độ dày cơ sở, cách thức thi công và quan trọng là đại lý phân phối chính hãng như tại Phelim & House!
Slab đá khổ lớn
Bề mặt đá mềm mịn với hiệu ứng Silk
Những vân đá giả tự nhiên được tạo hình từ các phiến đá nổi tiếng với độ hiếm trên thị trường thường có mức chi phí cao nhất, vì làm được ra các sản phẩm đó trên cốt đá nhân tạo bắt buộc phải đầu tư công nghệ tiên tiến và nguồn lực sáng tạo rất lớn.
Ốp mặt cánh tủ với đá mỏng 3mm
Chậu rửa Lavabo bằng đá Neolith
Ốp tường vệ sinh hiệu quả
Mặt bàn đảo với mẫu đá nung kết hiện đại, chống xước
Nhiều bề mặt chất cảm khác của đá nung kết Neolith đang là xu hướng cho các phong cách thiết kế nội thất hiện nay trên thế giới, kể đến như Neolith Iron, Beton, Layla…Tại Phelim & House có một đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản về đá nhân tạo nung kết, sẽ luôn tư vấn cho khách hàng chi tiết về các chủng loại đá và ứng dụng kèm giá thành phù hợp. Chúng tôi hoạt động với sự ủy quyền của Neolith Việt Nam, đã được rất nhiều khách hàng tin tưởng. Kèm đội ngũ thợ thi công đá được đào tạo chuyên nghiệp và có tay nghề cao. Cùng rất nhiều những mức chiết khấu và ưu đãi hợp lý tới người dùng khi trực tiếp mua sản phẩm tại Phelim & House.
Sản phẩm tính theo M2 | Satin 3mm | Silk 3mm | Polish. 3mm | River. 3mm | Satin 6mm | Silk 6mm | Polish. 6mm | Ultras. 6mm | River. 6mm |
Iron Copper | 3.800.000 | 6.100.000 | |||||||
Iron Corten | 3.800.000 | 6.100.000 | |||||||
Iron Frost | 3.800.000 | 6.100.000 | |||||||
Iron Grey | 3.800.000 | 6.100.000 | |||||||
Iron Moss | 3.800.000 | 6.100.000 | |||||||
La Bohème B01 | 5.100.000 | ||||||||
Summer Dala | 4.600.000 | ||||||||
Winter Dala | 4.600.000 | ||||||||
Blanco Carrara BC02/B02R | 3.500.000 | 5.500.000 | |||||||
Calacatta C01/C01R | 4.100.000 | 6.400.000 | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||
Calacatta Gold CG01/CG01R | 4.100.000 | 6.400.000 | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||
Calacatta Luxe CL01/CL01R | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||||
Calatorao | 3.500.000 | 5.100.000 | |||||||
Estatuario E01/E01R | 4.100.000 | 6.400.000 | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||
Estatuario E05/E05R | 4.100.000 | 6.400.000 | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||
Mont Blanc | 4.100.000 | 6.400.000 | |||||||
Nero Marquina NM01/NM01R | 5.500.000 | 8.000.000 | |||||||
Pulpis | 3.500.000 | 5.500.000 | |||||||
Strata Argentum | 3.800.000 | 6.200.000 | |||||||
Abu Dhabi White | 6.400.000 | 8.900.000 | |||||||
Himalaya Crystal | 8.900.000 | 8.900.000 | |||||||
Amazónico | 8.500.000 | 6.200.000 | |||||||
Layla | 7.700.000 | 6.200.000 | |||||||
Sofia Cuprum | 6.400.000 |
>>>Xem thêm bài viết phân biệt về đá tự nhiên và nhân tạo đang có tại Phelim & House.